Scrolling box

i Khám Phá

i khám phá
» » » » Các chỉ số phân tích chứng khoán cơ bản - Phần 2

Bạn đã tham khảo và nghiên cứu xong Các chỉ số trong phân tích cơ bản ở phần 1. Chúng ta sẽ tiếp tục đến với các thông số tiếp theo như: ROA, ROE, lợi nhận biên… và một số ví dụ của chương phân tích cơ bản. Đây là những thông số hết sức quan trọng được tất cả các nhà đầu tư trên thế giới sử dụng nên bạn cần tìm hiểu kỹ khi thực hành phân tích.
Phan-tich-chung-khoan-co-ban-phan-2
Phân tích chứng khoán cơ bản - Phần 2
HỆ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI
         Hệ số lợi nhuận gộp biên
         Hệ số lợi nhuận sau/trước thuế biên
         Hệ số lợi nhuận ròng/Tổng tài sản
         Hệ số lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu
1. Tỷ suất Lợi nhuận gộp biên
Công Thức tính:
LN gộp biên = LN Gộp/ Doanh thu thuần
Trong đó:
- LN Gộp = Doanh Thu – Giá Vốn Bán Hàng
- Doanh Thu Thuần: Là doanh số bán hàng và cung cấp dịch vụ/sản phẩm
Ý nghĩa chỉ số:
Chỉ số này cho biết mỗi đồng doanh thu thu về tạo ra được bao nhiêu đồng thu nhập. Hệ số biên lợi nhuận gộp là một chỉ số rất hữu ích khi tiến hành so sánh các doanh nghiệp trong cùng một ngành. Doanh nghiệp nào có hệ số biên lợi nhuận gộp cao hơn chứng tỏ doanh nghiệp đó có lãi hơn và kiểm soát chi phí hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh của nó.
- Không có mức tham chiếu rõ ràng để đánh giá chỉ số cao hay thấp
- Khi phân tích, đánh giá, cần:
+ So sánh với các công ty trong ngành, bình quân ngành
         Cao hơn bình quân ngành: tích cực
         Thấp hơn bình quân ngành: không tích cực
+ So sánh với chính công ty qua thời gian
         Tăng dần: tích cực
         Giảm dần: Kém tích cực
2. ROA (Return on Asset): Hệ số lợi nhuận ròng/Tổng tài sản
Công Thức tính:
chi-so-roa
Trong đó:
- LN sau thuế    = LN trước thuế - Thuế
- LN trước thuế = LN Thuần – Tổng Chi Phí
Ý nghĩa chỉ số:
- ROA cho ta biết công ty thu lợi bao nhiêu từ tổng số tài sản. Nhà đầu tư nên tìm công ty có ROA cao hơn các Công ty cùng ngành
- Đánh giá chung: ROA > 13% => tốt ; 13 ≤ ROA ≤ 8% => trung bình ; ROA < 8% => không tốt lắm
- Khi phân tích, đánh giá, cần:
+ So sánh với các công ty trong ngành, bình quân ngành
         Cao hơn bình quân ngành: Tích cực
         Thấp hơn bình quân ngành: Không tích cực
+ So sánh với chính công ty qua thời gian
         Tăng dần: Tích cực
         Giảm dần: Kém tích cực
3. ROE (Return on Equity): LN sau thuế/ VCSH
Công Thức tính:
chi-so-roe
Ý nghĩa chỉ số:
- ROE được dùng để đo lường xem cty tận dụng vốn của NĐT tốt thế nào. Hay hiểu một cách đơn giản ROE phản ánh mức độ sinh lời của một Cty, tính hiệu quả trong việc sử dụng tài sản được NĐT trang bị.Một cty tốt thường có ROE cao hơn mức trung bình của các Cty cùng ngành
- Nên tránh những cty có ROE < 15%
- Đánh giá chung: ROE > 20% => tốt ; 20 ≤ ROE ≤ 15 => trung bình ; ROE < 15 => không tốt lắm
- Khi phân tích, đánh giá, cần:
+ So sánh với các công ty trong ngành, bình quân ngành
         Cao hơn bình quân ngành: Tích cực
         Thấp hơn bình quân ngành: Không tích cực
+ So sánh với chính công ty qua thời gian
         Tăng dần: Tích cực
         Giảm dần: Kém tích cực
VD1:  So sánh chỉ số các công ty cùng ngành cổ phiếu DPM - ĐẠM PHÚ MỸ
vi-du-phan-tich-chi-so-DMP-voi-nganh
Ví dụ phân tích chỉ số DMP với ngành
VD1: HAG – Công ty Hoàng Anh Gia Lai qua các chỉ số
Cổ Phiếu
HAG
Giá hiện nay (27/02/2012)
28,900
Định giá

EPS (VND)
2.477
P/E (x)
11.67
BVS
20,083
P/B (x)
1.44
Tăng trưởng (MRQ'2011)

Tăng trưởng doanh thu (%)
-30.06%
Tăng trưởng lợi nhuận ròng (%)
-41.82%
Khả năng sinh lợi (MRQ'2011)

ROE (%)
13,2 %
ROA (%)
5,2 %
Cấu trúc tài chính (MRQ'2011)

Nợ/Tổng tài sản (%)
60%
Nợ/Vốn chủ sở hữu (%)
170%

VD2: FPT qua các chỉ số
Cổ phiếu
FPT
Giá hiện nay (27/02/2012)
55,000
Định giá

EPS (VND)
10,557
P/E (x)
5.21
BVS
21,245
P/B (x)
2.33
Tăng trưởng (MRQ'2011)

Tăng trưởng doanh thu (%)
117.32%
Tăng trưởng lợi nhuận ròng (%)
23.46%
Khả năng sinh lợi (MRQ'2011)

ROE (%)
30.59%
ROA (%)
11.26%
Cấu trúc tài chính (MRQ'2011)

Nợ/Tổng tài sản (%)
56.76%
Nợ/Vốn chủ sở hữu (%)
63.19%

VD2: ACB – Ngân hàng ACB qua các chỉ số
Cổ phiếu
ACB
Giá hiện nay (27/02/2012)
21,600
Định giá

EPS (VND)
3.432
P/E (x)
6.29
BVS
14,765
P/B (x)
1.46
Tăng trưởng (MRQ'2011)
35,6 %
Tăng trưởng doanh thu (%)
58,5 %
Tăng trưởng lợi nhuận ròng (%)
0,9 %
Khả năng sinh lợi (MRQ'2011)

ROE (%)
8,1 %
ROA (%)
3,8 %
Cấu trúc tài chính (MRQ'2011)

Tỷ lệ an toàn vốn (%) (*)
10.6%
Vốn chủ sở hữu/Tổng vốn huy động (%)
6.46%
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản (%)
5.55%

Với các ví dụ trên, khi phân tích nhà đầu tư mới nên so sánh với các đối thủ trong ngành và cùng ngành về các chỉ số. Sau đó xem xét thử công ty mình đang phân tích có hiệu quả hơn so với những công ty cùng lĩnh vực không. Kết hợp vào đó, bạn sẽ so sánh với các Kết quả công ty đạt được trong quá khứ, Kế hoạch kinh doanh tương lai xem thử mức độ tăng trưởng hay sụt giảm như vậy có đều không…
Từ đó, bạn sẽ đưa ra quyết định có nên đầu tư cổ phiếu ở thời điểm hiện tại và sắp đến hay không. Tốt nhất bạn nên dựa vào các số liệu báo cáo tương lai chưa được công bố. Vì khi thông tin được công bố, cổ phiếu sẽ phản ánh ngay vào giá và có thể chỉ biến động trong thời gian ngắn, dẫn đến bạn khó lòng đạt được hiệu quả đầu tư cao. Tất nhiên, khi bạn không có được các số liệu này, bạn vẫn có thể đầu tư cổ phiếu đó hiệu quả. Bạn vẫn sử dụng các số liệu cũ và xem xét mức độ đạt được kế hoạch sắp đến của công ty.
Như vậy, bạn có thể lựa chọn được công ty làm ăn hiệu quả, mức độ tăng trưởng ổn đinh. Hạn chế những công ty làm ăn thua lỗ, khai báo khống, đội giá, phá sản…. dẫn đến mất hết số tiền đầu tư.
Chúc các bạn có những thông tin hữu ích!
>>> Bài viết tiếp theo: Giới thiệu phân tích kỹ thuật trong chứng khoán

Nguồn: www.ikhampha.com
DMCA.com Protection Status

Bạn Đang Xem: Các chỉ số phân tích chứng khoán cơ bản - Phần 2

Các chỉ số phân tích chứng khoán cơ bản - Phần 2
Hi there! Hãy cùng chia sẻ và khám phá kiến thức vô tận của cuộc sống. Bạn có thể gửi bài viết vào mail: admin@ikhampha.com.
Nhấn Like hoặc Share nếu bạn thấy thông tin này hữu ích. Cảm ơn!
«
Next
Bài đăng Mới hơn
»
Previous
Bài đăng Cũ hơn

Không có nhận xét nào:

Leave a Reply