Scrolling box

i Khám Phá

i khám phá
» » » » » Cơ Chế Hoạt Động Của Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

[Học đầu tư chứng khoán trực tuyến] - Bạn đã nắm tổng quan những kiến thức cần thiết khi tham gia đầu tư chứng khoán. Bây giờ bạn có thể bắt đầu với những định nghĩa đơn giản, giúp bạn hiểu rõ được các luật lệ - cơ chế khi giao dịch chứng khoán tại thị trường Việt Nam.
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
Tóm tắt nội dung của bài viết Cơ Chế Hoạt Động Của Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam như sau:
- Sơ lược về Thị Trường Chứng Khoán việt nam
- Một số quy định giao dịch chứng khoán
- Giới thiệu cách thức xem bảng giá điện tử
- Các vấn đề về quyền liên quan đến chứng khoán
Và bây giờ chúng ta sẽ đi vào từng phần nào
1. Sơ Lược Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
1.1. Lịch sử hình thành:
 - 1996:            Thành lập Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước (UBCKNN)
 - 2000:            Trung tâm giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSTC)
 - 8/8/2007:      Sở Giao Dịch Chứng Khoán HCM (HOSE)
 - 1998:            Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội (HASTC)
- 18/08/2008:   Sở Giao Dịch Chứng Khoán (HNX)
1.2: Cơ cấu tổ chức thị trường chứng khoán việt Nam
Co-cau-thi-truong-chung-khoan-viet-nam
Cơ cấu thị trường chứng khoán Việt Nam
 Cấp độ 1: Đứng đầu là UBCK NN thuộc bộ tài chính. Nhiệm vụ chính là trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động chứng khoánthị trường chứng khoán; quản lý các hoạt động dịch vụ thuộc lĩnh vực chứng khoán, thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật. Thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Cấp độ 2: Được UBCK NN phân chia thành 2 SGD CK Hồ Chí Minh gọi tắc là HOSESGD CK Hà Nội gọi tắc là HNX. SGD CK HNX kiêm phụ trách luôn sàn Upcom. Hai SGD CK có nhiệm vụ thực hiện giao dịch chứng khoán tâp trung với các chức năng chính:
- Cung cấp, đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật cho việc giao dịch chứng khoán (địa điểm và hệ thống giao dịch). Đảm bảo việc giao dịch chứng khoán được diễn ra thông suốt, đúng pháp luật và công khai kể cả giá cả.
- Tổ chức niêm yết và giám sát các chứng khoán niêm yết, các tổ chức niêm yết.
- Tổ chức và giám sát chặt chẽ quá trình giao dịch chứng khoán.
- Giám sát chặt chẽ những người tham dự vào quá trình giao dịch.
Cấp độ 3: Là các công ty chứng khoán với hơn 91 tổ chức, nằm dưới sự điều hành của 2 sở giao dịch tại Việt Nam. Chức năng của các công ty chứng khoán là thực hiện nhiều nghiệp vụ hỗ trợ cho khách hàng trong việc giao dịch chứng khoán bao gồm: Mở tài khoản, tư vấn, phân tích, báo cáo, đặt lệnh, niêm yết…
1.3. Các chủ thể trong thị trường chứng khoán
- Ủy ban chứng khoán nhà nước
- Sở Giao Dịch Chứng Khoán
- Trung tâm lưu ký
- Công ty chứng khoán
- Ngân hàng thanh toán
- Ngân hàng lưu ký
- Tổ chức phát hành
- Nhà đầu tư
1.4. Hàng hóa:
Hàng hóa trên thị trường chứng khoán hiện tại ở Việt Nam bao gồm:
- Cổ phiếu:
- Trái phiếu:
- Chứng chỉ quỹ:
2. Một Số Quy Định Giao Dịch Cổ Phiếu, Chứng Chỉ Quỹ
2.1. Thời gian giao dịch
Phương thức GD
HOSE
HNX
UpCOM

Giao dịch khớp lệnh
9h ~ 9h15:
Mở cửa (ATO)
9h ~ 14h30:
Liên tục (LO; MAK; MOK; MTL)
9h ~ 15h00: Liên tục (LO)

9h15 ~ 14h30:
Liên tục(LO)

14h30 ~ 14h45:
Đóng cửa (LO; ATC)

14h30 ~ 14h45:
Đóng cửa (ATC)

Giao dịch thỏa thuận
9h ~ 15h00
9h ~ 15h00
9h ~ 15h00

(Thời gian nghỉ trưa: 11h30 đến 13h00)
2.2. Phương thức giao dịch
a. Phương thức khớp lệnh
- Khớp lệnh định kỳ: thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời điểm xác định
- Khớp lệnh liên tục: thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch
b. Phương thức thỏa thuận:
Là phương thức giao dịch trong đó các thành viên tự thoả thuận với nhau về khối lượng và giá giao dịch
2.3. Nguyên tắc khớp lệnh
- Ưu tiền về giá
- Ưu tiên về thời gian
2.4. Đơn vị giao dịch
Phương thức GD
HOSE
HNX
UpCOM
GD khớp lệnh
Chẵn 10 cp (=<19.990cp)
Chẵn 100 cp
Chẵn 100 cp
GD thỏa thuận
>= 20.000
>= 5000 cp hoặc
Từ 1 ~ 99 cp
>= 10 cp

2.5. Đơn vị niêm yết
- Giao dịch khớp lệnh:
HOSE
HNX
UpCOM
Giá <= 49.900                   : 100đ
100đ
100đ
50.000 <= Giá < 99.500   : 500đ
Giá >= 100.000                : 1.000đ

- Giao dịch thỏa thuận: Không quy định
2.6. Giá Tham chiếu:
a. Thông thường
HOSE
HNX
UpCOM
Giá đóng cửa ngày giao dịch liền trước
Giá khớp lệnh của phiên Khớp lệnh định kỳ đóng cửa của ngày giao dịch liền trước đó.
Bình quân gia quyền các giá thực hiện phương thức khớp lệnh liên tục của ngày giao dịch liền trước

b. Ngày giao dịch đầu tiên trên sàn
Do tổ chức phát hành và đơn vị tư vấn đề xuất và được SGD CK phê duyệt
2.7. Biên độ dao động giá
a. Thông thường:
HOSE
HNX
UpCOM
+/- 7%
+-/ 10%
+/-15%
b. Ngày đầu tiên giao dịch trên sàn:
HOSE
HNX
UpCOM
+/- 20%
+/- 30%
+/-40%
Ví dụ: (Giá sàn sẽ được làm tròn lên và giá trần làm tròn xuống)
HOSE :
VD : Giá tham chiếu của cổ phiếu HAG là 23.000đ
             Giá sàn là  : 21.400 (=23.000*0.93 = 21.350)
             Giá trần là : 24.600 (=23.000*1.07 = 24.650)
HNX :
VD : Giá tham chiếu của cổ phiếu KLS là 9.400đ
             Giá sàn là  : 8.500 (=9.400*0.9 = 8.460)
             Giá trần là : 10.300 (=9.400*1.1 = 10.340)
2.8. Các loại lệnh:
HOSE
HNX
UpCOM
-       Lệnh LO
-       Lệnh ATO
-       Lệnh ATC
-       Lệnh MP
Lệnh LO
Lệnh MTL
Lệnh MOK
Lệnh MAK
Lệnh ATC
-       Lệnh LO

2.8.1. Lệnh giới hạn (LO – Limit Order):
Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn.
Đặc điểm:
- Hiệu lực của lệnh: kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.
 - Nhập vào hệ thống trong cả giai đoạn khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa, giá đóng cửa và trong thời gian khớp lệnh liên tục.
 - Lệnh có ghi giá. Ví dụ như hình minh họa bên dưới:
2.8.2. Lệnh giới hạn (LO – Limit Order):
- Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá mở cửa, ngay 15 phút đầu tiên.
Đặc điểm:
- Lệnh không ghi giá (Ghi ATO: At -The - Open order)
- Lệnh ATO ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh.
- Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá khớp lệnh xác định giá mở cửa
- Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa.
2.8.3. Lệnh ATC:
- Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá đóng cửa
Đặc điểm:
- Lệnh không ghi giá (ghi ATC – At The Close Order)
- Lệnh ATC ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh.
Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa
- Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa.
2.8.4. Lệnh MP
- Lệnh MP (lệnh thị trường): Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.
 - Chỉ được áp dụng trong thời gian khớp lệnh liên tục
(Bản chất của lệnh MP và MTL hoàn toàn giống nhau)
2.8.5. LỆNH MTL – MOK - MAK

-         Lệnh MTL: Là lệnh thị trường sau khi khớp nếu còn dư sẽ chuyển thành lệnh giới hạn.
    * Trong trường hợp chuyển phần còn lại chưa khớp thành lệnh LO:
+ Lệnh MTL mua sẽ chuyển thành lệnh LO mua có giá cao hơn mức giá khớp cuối cùng một đơn vị yết giá. Nếu mức giá khớp cuối cùng là giá trần thì chuyển thành lệnh LO với mức giá trần.
+ Lệnh MTL bán sẽ chuyển thành lệnh LO bán có giá thấp hơn mức giá khớp cuối cùng một đơn vị yết giá. Nếu mức giá khớp cuối cùng là giá sàn thì chuyển thành lệnh LO với mức giá sàn.
- Lệnh MOK (lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy): Là lệnh thị trường nếu không được thực hiện toàn bộ thì bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập (lệnh sẽ phải khớp toàn bộ khối lượng, nếu không sẽ bị hủy)
- Lệnh MAK (lệnh thị trường khớp toàn bộ và hủy): Là lệnh thị trường có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp.

2.8.6. Hủy sửa lệnh
HOSE: chỉ được hủy lệnh
      Đợt 1 (9h00 đến 9h15)          :  Không được hủy lệnh
      Đợt 2 (từ 9h15 đến 14h30)   :   Được hủy lệnh
      Đợt 3 (từ 14h30 đến 14h45) :   Chỉ được hủy lệnh đã đặt trong các đợt 1, 2 chưa khớp
Lưu ý: Chỉ được hủy lệnh chưa khớp hoặc phần lệnh chưa khớp
HNX
Từ 9h00 đến 14h40:
       Được hủy lệnh hoặc phần lệnh chưa khớp
       Được sửa giá, sửa khối lượng cho lệnh hoặc phần lệnh chưa khớp
Từ 14h40 đến 14h45:
       Không được hủy, sửa lệnh

UpCOM
Được hủy/ sửa lệnh (sửa giá – sửa khối lượng)
Lưu ý: Chỉ được hủy/ sửa phần lệnh chưa khớp

2.8.7. Giao dịch thỏa thuận
+ Thời gian giao dịch
          Từ 9h-15h00 (nghỉ giữa giờ từ 11h30-13h00)
+ Khối lượng giao dịch tối thiểu:
        Cổ phiếu: tối thiểu là 5000 cổ phiếu.
        Trái phiếu: tối thiểu 100.000.000 đồng (theo mệnh giá).

+Hình thức thanh toán:
thoi-gian-thanh-toan-chung-khoan
Thời gian thanh toán chứng khoán

-         Đối với giao dịch trái phiếu VND: VSD thực hiện thanh toán theo kết quả bù trừ đa phương với thời gian thanh toán là T+1.
-          Đối với giao dịch trái phiếu ngoại tệ: VSD thực hiện thanh toán theo phương thức trực tiếp với thời gian thanh toán là T+1.
         - Đối với giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ: VSD thực hiện thanh toán theo kết quả bù trừ đa phương với thời gian thanh toán T+3

         Đối với GD CK lô lẻ (CK có KL từ 1-99 cp) sẽ thông qua hình thức thỏa thuận, bên cạnh hình thức GD trực tiếp tại các CTCK hoặc bán lại cho TCPH.
          Đối với GD cổ phiếu quỹ, với biên độ dao động giá theo quy định hiện tại của SGDCKHN là 7%, giá của cổ phiếu quỹ chỉ dao động ±3,5%
          Biên độ dao động giá trong ngày GD đầu tiên của CP mới niêm yết và ngày đầu tiên GD trở lại đ/v CP bị tạm ngừng giao dịch trên 25 ngày : ±30% so với giá tham chiếu.
          Đối với các CP có giá trần & giá sàn = giá tham chiếu (thị giá dưới 1.500 đồng/cp) thì: Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 01 đơn vị yết giá.

       * Trường hợp giá tham chiếu = 100 đồng:
                    Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 01 đơn vị yết giá.
                    Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu.

TỔNG HỢP CƠ CHẾ GIAO DỊCH
Sàn giao dịch
HOSE
HNX
UPCOM
Phiên sáng
Đợt 1: 9h-9h15 (định kì)
Đợt 2: 9h15-11h30 (liên tục)
Từ 9h – 11h30
Từ 9h – 11h30
Phiên chiều
Đợt 1: 13h-14h430 (liên tục)
Đợt 2: 14h30-14h45 (định kỳ)
Đợt 1: Từ 13h-14h30
Đợt 2: 14h30-14h45 (định kỳ)
Từ 13h – 15h00
Biên độ giá
                     ±7%
        ±10%
           ±10%
Lọai lệnh
LO, ATO, ATC, MP
LO, MOK, MTL, MAK, ATC
LO
Đơn vị yết giá
P <= 49.900đ               (100đ)
50.000 <= P<100.000  (500đ)
P>= 100.000               (1000đ)
      100đ
       100đ
KL giao dịch khớp lệnh
Chẵn 10 cp (=<19.990 cp)
Chẵn 100 cp
Chẵn 100 cp
KL giao dịch thỏa thuận
>= 20.000 CP
>= 5.000 CP
1~ 99 CP
>=10
Hủy/ Sửa lệnh
- Ko được sửa lệnh,
- Ko được hủy lệnh đã đặt trong cùng đợt định kỳ
- Được hủy/ sửa
- Giá & khối lượng (5 phút cuối phiên ATC ko được hủy/sửa).
- Được hủy/ sửa Giá & KL.

>>> Bài Tiếp Theo:

Ngày giao dịch không hưởng quyền trong chứng khoán

Nguồn: www.ikhampha.com
DMCA.com Protection Status

Bạn Đang Xem: Cơ Chế Hoạt Động Của Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam

Cơ Chế Hoạt Động Của Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Hi there! Hãy cùng chia sẻ và khám phá kiến thức vô tận của cuộc sống. Bạn có thể gửi bài viết vào mail: admin@ikhampha.com.
Nhấn Like hoặc Share nếu bạn thấy thông tin này hữu ích. Cảm ơn!
«
Next
Bài đăng Mới hơn
»
Previous
Bài đăng Cũ hơn

1 nhận xét: